Phương pháp đo độ cứng Rockwell
Phương pháp đo độ cứng Rockwell (HR)
Phương pháp Rockwell là một loại thang đo độ cứng phổ biến hiện nay, dựa trên phương pháp đo thuộc dạng ấn lõm.
Điểm khác biệt so với phương pháp Brinell, đó là phương pháp Rockwell sẽ ấn 2 lần lên bề mặt mẫu thử. Chênh lệch độ lún sâu giữa 2 lần ấn lực sẽ được dùng để tính toán độ cứng.
Như vậy, phương pháp này không cần hệ thống quang học để đo kích thước vết lõm. Đơn vị chung của thang đo Rockwell là HR (Hardness Rockwell).
Giống như thang đo độ cứng Brinel, thang đo Rockwell dựa vào đo độ sâu của vết lõm được tạo ra bởi một đầu kim cương hoặc một đầu bi lên trên bề mặt vật liệu.
Không giống như phép thử Brinell, phép thử Rockwell tạo nên 2 phép đo độ sâu. Đầu bi di chuyển và tiếp xúc lên bề mặt vật liệu cần kiểm tra. Lực sơ cấp được sử dụng với một khoảng thời gian được cài đặt, sau đó đo độ sâu của vết lõm.
Tiếp theo lực được tăng lên theo một tỉ lệ đã được cài đặt cho đến khi nó đạt được tổng lực. Lực này được giữ ổn định trong một khoảng thời gian được xác định trước, sau đó lực giảm xuống tới mức lực sơ cấp.
Sau một khoảng thời gian được cài đặt độ sâu vết lõm được đo trong thời gian vài giây. Thông thường toàn bộ quá trình được thực hiện bởi máy tự động.
Ở Việt Nam, chuẩn đo lường quốc gia về độ cứng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thể hiện đơn vị đo độ cứng theo HRC.
Đơn vị đo độ cứng HRC (Hardness Rockwell C) là đơn vị đo lượng độ cứng của vật liệu như thép SKD11, SKD61, SCM440, DC11. Trên máy đo độ cứng sử dụng đơn vị đo Rockwell thì có thang đo C (chữ đen) với mũi nhọn kim cương và lực ấn 150 kg. Thang C dùng để đo các vật liệu có độ cứng trung bình và cao.
Ưu điểm
- Không cần hệ thống quang học.
- Nhanh chóng và dễ dàng.
- Không phụ thuộc vào người vận hành.
- Ít bị ảnh hưởng bởi độ nhám bề mặt.
Nhược điểm
- Nhiều thang đo khác nhau với mũi đo và tải trọng khác nhau.
- Pham vi các chi tiết nhỏ, chính xác
- Vật liệu tấm mỏng, vật liệu phủ mạ cho kết quả thường không chính xác
Bảng chuyển đổi đơn vị đo độ cứng
HRC – HRB – HB – HV | ||||
STT | Độ cứng HRC | Độ cứng HRB | Độ cứng HB | Độ cứng HV |
1 | 65 | 711 | ||
2 | 64 | 695 | ||
3 | 63 | 681 | ||
4 | 62 | 658 | ||
5 | 61 | 642 | ||
6 | 60 | 627 | ||
7 | 59 | 613 | ||
8 | 58 | 601 | 746 | |
9 | 57 | 592 | 727 | |
10 | 56 | 572 | 694 | |
11 | 55 | 552 | 649 | |
12 | 54 | 120 | 534 | 589 |
13 | 53 | 119 | 513 | 567 |
14 | 52 | 118 | 504 | 549 |
15 | 51 | 118 | 486 | 531 |
16 | 50 | 117 | 469 | 505 |
17 | 49 | 117 | 468 | 497 |
18 | 48 | 116 | 456 | 490 |
19 | 47 | 115 | 445 | 474 |
20 | 46 | 115 | 430 | 458 |
Các dòng máy đo độ cứng Rockwell nổi bật
Dòng máy đo độ cứng AFFRI - Ý
Là dòng máy kiểm tra độ cứng tự động theo phương pháp Rockwell, Superficial Rockwell, tự động với khả năng kiểm tra mẫu lớn hoặc nhỏ. | Là dòng thiết bị kiểm tra độ cứng Rockwell bán tự động có thể áp dụng cho những chi tiết lớn và đo với độ chính xác cao. |